Tìm hiểu về chỉ số chống nước IP, ATM và ý nghĩa với đèn năng lượng mặt trời
Văn Nho
Thứ Sáu,
27/08/2021
Nội dung bài
viết
Chỉ số chống nước IP là thông số quan trọng để xác định khả năng chống bụi, chống nước của các thiết bị điện tử. Vậy chỉ số IP là gì? Chỉ số IP có ý nghĩa gì đối với đèn năng lượng mặt trời. Bài viết dưới đây chia sẻ cho bạn những thông tin vô cùng hữu ích.
Chỉ số IP là gì?
Chỉ số IP (ingress protection) là chỉ số thể hiện sự bảo vệ chống xâm nhập, thể hiện giới hạn độ sâu và thời gian ngâm trong nước của một thiết bị điện tử nào đó, hay nói cách khác là khả năng bảo vệ thiết bị bên trong của lớp vỏ để chống lại sự xâm nhập của nước và bụi bẩn.
Chính vì thế, chỉ số IP còn được gọi là chỉ số chống nước hay chỉ số IP chống nước. Ví dụ về một số chỉ số IP chống nước như: IP65, IP67, IP68… Chỉ số IP chống nước sẽ gồm 1 hoặc 2 chữ số đi kèm.
- Trong đó, chữ số đầu tiên sẽ đề cập đến khả năng chống bụi bẩn, bảo vệ thiết bị khỏi bụi bẩn. Các con số thể hiện mức độ bắt đầu từ 1 - 6, thể hiện từng cấp độ bảo vệ thiết bị khỏi bụi bẩn khác nhau:
Chỉ số chống bụi bẩn
- Chữ số thứ 2 trong chỉ số IP đề cập đến khả năng bảo vệ phần bên trong của thiết bị trước nước. Mức độ đánh giá cao nhất hiện nay là 9, thế nhưng hầu hết đều chỉ dừng lại ở mức 8:
Chỉ số chống nước, chống ẩm
Tuy nhiên, vẫn có những thiết bị không có khả năng chống bụi hoặc chống nước thì những chữ số trong chỉ số IP chống nước trên sẽ được thay thế bằng chữ “X”.
- Ví dụ:
Nếu thiết bị có khả năng chống nước ở độ sâu tới 1m trong khoảng thời gian 30 phút nhưng lại không có khả năng chống lại bụi bẩn thì thiết bị đó sẽ có chỉ số IP chống nước là IPX7.
Tương tự ngược lại, nếu thiết bị đó có khả năng chống bụi bẩn hoàn toàn nhưng lại không có khả năng chống nước thì thiết bị đó sẽ có chỉ số chống nước là IP6X.
Chỉ số chống nước ATM là gì?
ATM chính là một đơn vị đo lường áp suất phổ biến. Tùy theo hãng, tùy theo thương hiệu mà đơn vị thông số chống nước cũng sẽ khác nhau. Ngoài đơn vị ATM thì còn có đơn vị BAR, met.
Các đơn vị này sẽ có mối liên hệ với nhau: 1 ATM = 1 BAR = 10M.
Có nghĩa là, nếu trên 1 thiết bị có ký hiệu là 1 ATM thì cũng đồng nghĩa thiết bị đó có đơn vị 1 BAR và có khả năng chịu được áp lực của cột nước cao 10m.
Chỉ số chống nước theo tiêu chuẩn ATM
- Lưu ý:
Với thông số nước như 10m, 30m… thì nhiều người lầm tưởng rằng đây là khả năng có thể chống nước ở độ sâu tương ứng hoặc áp lực nước ở dưới đáy với độ sâu này của thiết bị. Thế nhưng điều này không đúng. Những thông số này chỉ áp lực của cột nước với độ cao tương ứng mà nó tác dụng lên một đơn vị diện tích nhất định.
Vì thế, nếu bạn sử dụng thiết bị mà trên đó có chỉ số chống nước là 10m, 30m, 50m thì đừng hiểu nhầm về ý nghĩa của nó nhé.
Tầm quan trọng của chỉ số chống nước với đèn năng lượng mặt trời
Chỉ số IP chống nước của đèn là tiêu chuẩn chống nước và chống bụi tương ứng với mỗi chiếc đèn. Chỉ số IP chống nước rất quan trọng đối với đèn năng lượng mặt trời đặc biệt là các loại đèn ở ngoài trời hoặc đèn sử dụng dưới nước.
Chính vì thế, các sản phẩm đèn năng lượng mặt trời, đèn pha led, đèn cổng chủ yếu dùng ở ngoài trời hoặc trong môi trường thời tiết khắc nghiệt thì chỉ số chống nước rất quan trọng.
Hầu hết các sản phẩm đèn led, đèn năng lượng mặt trời để được sản xuất, kiểm tra kỹ càng và cung cấp mức bảo vệ IP chính xác cho từng sản phẩm. Chính những chỉ số IP chống nước này sẽ giúp cho người sử dụng có thể đánh giá được mức độ an toàn của đèn trong quá trình sử dụng trước sự ảnh hưởng và tác động của thời tiết cũng như môi trường. Nhờ đó, người tiêu dùng sẽ có thể lựa chọn được loại đèn phù hợp nhất.
Chỉ số chống nước rất quan trọng với đèn năng lượng mặt trời
Nếu đèn có chỉ số IP chống nước thì ít nhiều cũng cho bạn biết được mức độ bảo vệ đối với đèn ở ngoài trời là như thế nào. Vỏ đèn có vai trò và ảnh hưởng rất lớn đến độ bền và chất lượng của đèn.
Bởi vì, bên trong vỏ đèn có rất nhiều các bộ phận khác nhau như tấm pin mặt trời, bộ điều khiển, đèn và các bộ phận khác… Những bộ phận này rất cần được bảo vệ, nếu vỏ đèn chất lượng tốt, có khả năng chống nước, chống bụi cao thì có thể bảo vệ được các thiệt hại do các yếu tố từ môi trường gây ra như mưa gió, bụi bẩn…
Ngoài ra, nếu đèn có chỉ số chống nước rõ ràng thì bạn cũng sẽ biết được loại đèn này có thể lắp ở đâu, lắp tại vị trí nào để có thể tránh và hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra nếu lắp sai vị trí đèn.
Làm sao để xác định được chỉ số IP chống nước của đèn?
Như đã phân tích ở trên, chỉ số IP chống nước rất quan trọng đối với các thiết bị đèn. Chính vì thế, để chắc chắn được mức độ bảo vệ của thiết bị đối với nước và bụi bẩn như thế nào thì cần phải xác định chính xác được chỉ số IP trên đèn.
Thực tế, chúng ta sẽ không thể nào xác định chính xác được chỉ số chống nước của đèn bằng mắt thường hoặc các phương pháp thủ công vì nó thực sự rất khó và kết quả bạn xác định được chưa chắc đã chính xác. Vì thế, để xác định được chỉ số IP chống nước của đèn có thể làm dựa vào
- Các sản phẩm, các thiết bị đèn cần phải được khảo sát, thử nghiệm trong các phòng thí nghiệm, phòng nghiên cứu của các tổ chức kiểm định chất lượng thì mới có thể xác định được tiêu chuẩn chống nước của từng loại đèn.
- Mỗi sản phẩm đèn khi bán ra thị trường đều được cấp giấy tờ chứng nhận đã được đo lường về tiêu chuẩn IP. Chính vì thế, nếu bạn là người mua thì bạn có thể yêu cầu người bán cung cấp giấy tờ liên quan để biết được chỉ số IP chống nước của sản phẩm như thế nào, có đúng hay không.
Nên chọn đèn năng lượng mặt trời có chỉ số chống nước như thế nào?
Với mỗi loại đèn năng lượng mặt trời thì chỉ số IP chống nước sẽ khác nhau. Chính vì thế, để biết chọn đèn có chỉ số chống nước như thế nào cần phải phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng và chất lượng:
Đối với đèn đường led năng lượng mặt trời
Với loại đèn này thì bạn nên sử dụng những sản phẩm có chỉ số IP chống nước từ IP65 trở lên. Bởi vì, những chiếc đèn này thường sử dụng ở đường, là nơi có nhiều bụi bẩn nên nếu đèn có chỉ số IP65 trở lên sẽ giúp bảo vệ đèn và chống lại các yếu tố mưa, bụi bẩn tốt.
Đèn đường năng lượng mặt trời cần đạt chỉ số IP65 trở lên
Với đèn vườn năng lượng mặt trời
Với những đèn sử dụng để chiếu sáng và trang trí khu vực sân vườn thì cần phải dựa vào vị trí của đèn để lựa chọn. Bạn hoàn toàn có thể lựa chọn đèn có chỉ số chống nước từ IP54 đến IP65 tùy vào vị trí bạn đặt đèn.
Đèn pha năng lượng mặt trời
Đèn pha năng lượng mặt trời là những mẫu đèn có khả năng chiếu sáng cao, thường sử dụng cho nhiều nhu cầu chiếu sáng khác nhau như nhà máy, xí nghiệp, chuồng trại khu chăn nuôi… Đây là những môi trường có nhiều bụi bẩn nên hãy chọn loại đen có chỉ số IP chống nước IP66 và IP67 là tốt nhất.
Đèn pha năng lượng mặt trời chọn sản phẩm có chỉ số IP66 và IP67
Đèn treo tường năng lượng mặt trời
Đây là những mẫu đèn năng lượng mặt trời có thể gắn trực tiếp lên tường hoặc lên các bề mặt khác để phục vụ cho nhu cầu chiếu sáng cơ bản trong nhà và ngoài trời. Vì thế, khả năng bảo vệ cũng không cần phải quá cao. Thông thường loại này thường được sản xuất có chỉ số IP65 để giúp ngăn bụi và ngăn chặn sự xâm nhập của nước.
Chỉ số chống nước có vai trò quan trọng không chỉ đối với sản phẩm đèn năng lượng mặt trời mà còn rất cần thiết với các sản phẩm điện tử khác. Chính vì thế, khi lựa chọn sản phẩm đền hoặc sản phẩm điện tử thì hãy chú ý đến thông số chống nước của sản phẩm để đảm bảo hiệu quả và độ bền của sản phẩm nhé! KITAWA cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết chia sẻ trên của chúng tôi